Part I: Getting to Know Product Managers
1. Product Manager là gì?
Rất khó định nghĩa Product Manager, bởi nó dường như không có ranh giới, miễn là có liên quan đến sản phẩm thì sẽ liên quan đến Product Manager. There are a thousand hamlets in a thousand people’s eyes. Tương tự, a thousand people have in a thousand understandings of product managers.
Về định nghĩa Product Manager của tôi: Product Manager có thể khám phá sâu sắc các pain points của người dùng một cách thông minh, hiểu rõ mô hình thị trường và cơ hội, đồng thời có thể đưa ra solution cho các pain points, đồng thời dẫn dắt một nhóm người để thúc đẩy việc ra đời một sản phẩm. Như thế, lặp đi lặp lại đến khi cuộc sống của mọi người trở nên tốt đẹp hơn.
Kết hợp với nội dung công việc của sản phẩm, nói một cách cụ thể hơn, Product Manager là người phụ trách sản phẩm, tất cả những việc liên quan đến sản phẩm đều đòi hỏi Product Manager phải quan tâm và đưa ra giải pháp, cần phải am hiểu thị trường, hiểu rõ các sản phẩm cạnh tranh, thấu hiểu người dùng; thông qua nhìn vào bản chất của hiện tượng, tìm ra nguyên nhân gốc rễ của vấn đề, tìm thấy nhu cầu thực sự, thiết kế mục tiêu tổng thể, xây dựng kế hoạch sản phẩm và hình thành giải pháp tốt nhất, phát huy vài trò của R&D, UI, thử nghiệm và các trò khác nhau để triển khai sản phẩm; đảm bảo rằng hiệu quả cuối cùng của sản phẩm đáp ứng mong đợi. Xem xét và phân tích tác động của đợt ra mắt để xem sản phẩm có đi đúng hướng hay không và chuẩn bị cho các bước tiếp theo. Điều này sẽ diễn ra liên tục để không ngừng đáp ứng nhu cầu của người dùng.
2. Những năng lực cần trang bị của Product Manager
Có thể chia thành 2 phương diện, 1 là Professional Ability (năng lực chuyên môn), 2 là Personal Qualities (tố chất cá nhân).
- Professional Ability
- Insight into user pain points
- Product planning: Mind maps, flowcharts, prototypes, PRD, MRD, BRD…
- Product design
- Data analysis
- …
- Personal Qualities
- Khả năng học tập và trừu tượng tương đối mạnh mẽ
- Khả năng thực thi và chủ động mạnh mẽ
- Có thể lập kế hoạch dự án một cách độc lập
- Thúc đẩy việc hoàn thành dự án đúng hạn và chất lượng
- Có kỹ năng giao tiếp tốt
- Có thể phối hợp nhiều nguồn lực để chịu trách nhiệm đối với dự án
- Có hiểu biết kỹ thuật tốt
- Có thái độ lạc quan và tích cực
- Have a sense of industry integration
- Ownership
- Empathy
3. Những hướng đi của Product Manager
Có rất nhiều hướng đi trong Product Manager, bạn cần phải kết hợp sở thích, tính cách, nền tảng chuyên môn và các yếu tố khác để xem xét hướng đi mà bạn muốn làm việc. Dưới đây liệt kê một vài loại Product Manager phổ biến:
- 2C (to Customer) ProductsTạo ra các sản phẩm cho nhiều người dùng và cung cấp cho người dùng các chức năng sản phẩm đơn giản và thuận tiện, chẳng hạn như các App thông dụng như Zalo, MoMo, Tiktok….
Mục tiêu của Product Manager là cải thiện trải nghiệm của người dùng, đòi hỏi khả năng thấu hiếu nhu cầu người dùng xuất sắc.
Nhóm người dùng của 2C Products rất phong phú, thị hiếu và sở thích của người dùng rất khác nhau, do đó chúng ta cần đi đầu trong việc khai thác nhu cầu người dùng trong các tình huống khác nhau, cung cấp các chức năng đơn giản và thiết thực trong từng tình huống, giải quyết các pain points của người dùng và tạo ra các Wow Moment cho người dùng.
- Growth ProductsChịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng strategies và system để tăng acquisition, activation, retention và revenue cho sản phẩm.
Mục tiêu của Product Manager là cải thiện growth indicators (chỉ số tăng trưởng) như DAU/MAU, retention rate, conversion rate,…
Product Manager cần hiểu các phương pháp tăng trưởng, có thể khai các breaking points trên Internet, kết hợp với sản phẩm của mình và hiện thực việc tăng trưởng sản phẩm.
Cần kỹ năng phân tích dữ liệu tương đối mạnh, có thể tìm thấy điểm tăng trưởng của sản phẩm từ số liệu, và có thể liên tục cải thiện ROI của hoạt động tiếp thị sản phẩm.
Tầm quan trọng của Product Manager ngày càng tăng: ai có thể giữ chân người dùng và đạt được high activiy và high conversion từ người dùng trong sản phẩm của họ, thì sẽ là người cuối cùng giành chiến thắng.
- 2B (to Busines) ProductsChủ yếu đề cập đến các sản phẩm nội bộ của công ty hoặc các sản phẩm dành cho khách hàng doanh nghiệp bên ngoài.
Mục tiêu của Product Manager là cung cấp các giải pháp công nghiệp chung cho nhân viên của công ty hoặc khách hàng doanh nghiệp bên ngoài, chẳng hạn như thành phố thông minh, chăm sóc y tế, nền tảng dữ liệu lớn, hệ thống CRM,…
The core capability of B-end products is to understand the business process, roles, and key outputs in the process of business operation, discover business pain points, solve business problems, reduce costs and increase efficiency.
Ví dụ: hệ thống quản lý kho hàng của một công ty:
- Chúng ta cần biết warehouse area, warehouse location và warehouse position được phân chia như thế nào?
- Quy trình quản lý kho hàng được thu gọn và mở rộng như thế nào?
- Logic của sales inventory (hàng tồn kho bán hàng) được xác định như thế nào?
⇒ Product Manager bắt buộc phải có hiểu biết sâu về nghiệp vụ và kỹ năng phân tích logic, phù hợp với strong logic. Có thể phù hợp với những bạn có tính logic cao như các bạn tốt nghiệp chuyên ngành khoa học và kỹ thuật.
- Data ProductsCó thể chia thành hai hướng nhỏ: Data Platform và Data Content.
Data Platform:
Bao gồm các công cụ liên quan liên kết đến data collection, processing, calculation, visualization và application,…
Mục tiêu là nâng cao hiện quả truyền dữ liệu, thực hiện quản lý và quản lý dữ liệu hiệu quả thông qua việc xây dựng nền tảng và hình thành các ứng dụng dữ liệu để thúc đẩy phát triển kinh doanh.
Data Content:
Chủ yếu liên quan đến việc thiết lập hệ thống chỉ báo dữ liệu, căn chỉnh các thước đo dữ liệu, giám sát các liên kết dữ liệu và xây dựng báo cáo,…
Mục tiêu là thống nhất data caliber, xây dựng hệ thống chỉ báo dữ liệu hợp lý, theo dõi biến động kinh doanh và tiến hành phân tích phân bổ, diễn giải tình trạng phát triển kinh doanh từ góc độ dữ liệu, tìm điểm đột phá và hỗ trợ ra quyết định. Nó phù hợp hơn cho những bạn có nền tảng dữ liệu nhất định, chẳng hạn như các bạn tốt nghiệp ngành toán học và thống kê.
- Strategic ProductsGồm: Risk control strategies, recommendation strategies, search strategies, etc.
Cần có hiểu biết nhất định về các thuật toán và mô hình máy tính, biết kịch bản phù hợp với các mô hình khác nhau và có thể giao tiếp bình thường với các kỹ sư thuật toán.
Ví dụ: sử dụng ứng dụng Grab chúng ta thường gặp phải tình trạng không kết nối được với tài xế, nếu bạn là Product Manager của Grab, bạn sẽ gì quyết như thế nào?
- Từ góc độ về giá cả, có thể tăng giá trong giờ cao điểm để thúc đẩy người lái xe ưu tiên những người dùng đang nhạy cảm về thời gian nhưng không nhạy cảm về giá cả.
- Từ góc độ sắp xếp phương tiện, có thể dự đoán trước thời gian cao điểm của một khu vực và lên lịch trước cho các phương tiện trống để chuẩn bị cho việc tăng nhu cầu số lượng xe.
⇒ Strategic Prodcut Manager sẽ đưa ra các giải pháp tinh chỉnh dựa trên các kịch bản của người dùng. Sản phẩm càng lớn và càng phức tạp thì giá trị của sản phẩm chiến lược càng lớn, vì vậy Strategic Product Manager nên được đặt trong các doanh nghiệp lớn. Thích hợp cho cho các bạn chuyên ngành khoa học máy tính, toán học và thống kê.
4. Career Path của Product Manager
Trong ngành, Product Manager thường sẽ được chia thành nhiều cấp bậc: Junior → Intermediate → Advanced → Senior → Expert.
1. Junior Product Manager
- Trong giai đoạn này, bạn chưa có kinh nghiệm gì cả. Giai đoạn này thông thường sẽ có một người dẫn dắt bạn (rất hiếm khi gặp được một người có năng lực và kiên nhẫn để hướng dẫn bạn). Bạn chủ yếu tham gia một phần nhỏ và tham gia một số module đơn giản.
- Ở giai đoạn này, cần phải đọc nhiều sách hơn, tư duy nhiều hơn, giao tiếp với người dùng nhiều hơn, theo dõi tiến độ của dự án, làm tốt công việc của mình, rèn luyện các kỹ năng cơ bản, phát triển thói quen làm việc tốt của Product Manager và rèn luyện tư duy sản phẩm.
2. Intermedia Product Manager
- Có thể lãnh đạo một sản phẩm đơn giản hoặc chịu trách nhiệm về một số modules quan trọng của sản phẩm.
- Dần dần hình thành các phương pháp luận của riêng mình, có những hiểu biết độc đáo của riêng mình, có tầm nhìn xa hơn, và có khả năng lập kế hoạch nhất định.
3. Advanced Product Manager
- Có thể độc lập chịu trách nhiệm về một sản phẩm, trong công ty có tầm ảnh hưởng nhất định, có khả năng lập thế hoạch tổng thể, có thể quyết định sản phẩm nên làm cái gì, làm như thế nào, làm khi nào.
- Có khả năng phân tích dữ liệu, có thể theo dõi tác động của sản phẩm thông qua dữ liệu và thúc đẩy quá trình cải tiến sản phẩm thông qua dữ liệu.
4. Senior Product Manager
- Chịu trách nhiệm về các sản phẩm theo một hướng kinh doanh nhất định, lãnh đạo một nhóm dự án nhỏ, hiểu biết sâu sắc về ngành, có kế hoạch và hiểu biết riêng, có khả năng sáng tạo đổi mới, dẫn đầu xu hướng phát triển sản phẩm và thể hiện đủ tính chuyên nghiệp. Chịu trách nhiệm về kết quả dự án, excellent upward management skills.
5. Expert Product Manager
- Có tầm ảnh hưởng trong ngành, có product concept tân tiến, dẫn đầu xu hướng phát triển của ngành, chịu trách nhiệm về các sản phẩm cốt lõi của hoạt động kinh doanh của công ty, có khả năng dẫn dắt đội nhóm, hoàn thành các dự án lớn ở cấp công ty, và sáng tạo ra giá trị trực tiếp cho công ty.
Khi đạt đến các cấp bậc cao hơn, cón thể thăng tiến lên các cấp bậc quản lý như trưởng phòng, giám đốc, trưởng phòng kinh doanh hay thậm chí là CEO. Có thể bạn vẫn thường nghe câu nói, Product Manager là cái nôi của CEO, tuy vậy không thể nào tất cả Product Manager đều trở thành CEO. Nhưng xét về đặc thù công việc và yêu cầu năng lực, thì Product Manager quả thật có vai trò gần gũi với CEO nhất.
Part II: What preparations do you need to be a Product Manager
- 4 nội dung cần chuẩn bị cho Product Manager
- Hệ thống hóa các kiến thức liên quan đến Product Manager, chẳng hạn như đọc thêm những cuốn sách kinh điển mà Product Manager cần đọc, hoặc học một số khóa học.
- Sử dụng thuần thục một số công cụ mà Product Manager cần trang bị, như axue, xmind…
- Hiểu rõ các phương pháp luận thông dụng của Product Manager, ứng dụng vào dự án thực tế.
- Làm 1-2 dự án thực tế, trải nghiệm quy trình làm việc hoàn chỉnh của một Product Manager (quan trọng nhất), và hình thành tư duy sản phẩm.
1. Hệ thống hóa những kiến thức liên quan đến Product Manager
1.1. Recommended basic books
- The Elements of User Experience: User-Centered Design for the Web and BeyondNói đơn giản thì cũng đơn giản, trừu tượng thì cũng trừu tượng. Đây là một quyển sách mà người làm Product phải đọc. Quyển sách này chỉ có thể cung cấp cho bạn một phác thảo trừu tượng và cho bạn biết phương pháp luận về “cách vận hành và hiện thực hóa sản phẩm”. Muốn dùng triển để thì phải tiếp tục nghiên cứu về nghiệp vụ/khách hàng/hành vi.
- Inspired: How To Create Products Customers LoveCuốn kim chỉ nam bắt buộc phải có dành cho Product Manager. Quyển sách này hướng dẫn cách trở thành Product Manager giỏi, và tạo ra sản phẩm mà người dùng yêu thích. Inspired không chỉ phù hợp cho Product Manager đọc, mà còn phù hợp với những người sắp trở thành người quản lý, doanh nhân hoặc người khởi nghiệp. Từ ba vĩ độ nhân sự, quy trình và sản phẩm, tác giả giới thiệu những kinh nghiệm và kỹ năng được đúc kết từ quá trình làm việc trước đó. Nhiều tư duy trong quyển sách cũng được nhiều quyển sách và bài báo khác trích dẫn, rất đáng để đọc và nghiên cứ nhiều lần.
- Yu Jun’s Product MethodologyCuốn sách này nói về phương pháp luận của Product Manager, thiên về cấp độ “đạo” nhiều hơn. Nếu như bạn là Product Manager, và đã học về kinh tế và tâm lý học, đọc cuốn sách này sẽ cảm thấy rất nhẹ nhàng và thư giãn. Những nội dung có giá trị nhất: user models, transaction models, metric and growth for product managers. User model tập trung vào nội dung tâm lý học, transaction model tập trung vào nội dung kinh tế học. Những ai muốn trở thành Product Manager hoặc trở thành Product Manager tốt hơn thì nên đọc qua nó.
- Behind-the-Scenes Products: Creating Breakthrough Product ThinkingCuốn sách này chủ yếu mô tả nhu cầu kỹ năng và phương pháp phát triển của các nhà quản lý sản phẩm ở các giai đoạn phát triển khác nhau, cuốn sách của tác giả nói về logic của các trường hợp và phát lại nhiều dự án của NetEase Cloud Music, nếu chúng ta nhìn vào nó bằng kinh nghiệm trong quá khứ của chính mình, chúng ta sẽ cải thiện rất nhiều; So với “Phương pháp sản phẩm” của Yu Jun, “Sản phẩm hậu trường” sẽ có nhiều chuyển đổi hơn từ cấp độ vi mô sang cấp độ vĩ mô; Yu Jun nhiều hơn ở cấp độ vĩ mô và trung mô; mặc dù hai giáo viên có những lời tường thuật khác nhau về nhiều thứ, tất cả đều dẫn đến cùng một mục tiêu, nên xem cùng nhau, hiệu quả sẽ tốt hơn
- The Minto Pyramid PrincipleCuốn sách này là một tác phẩm kinh điển về logic và cách diễn đạt, một tác phẩm kinh điển của những tác phẩm kinh điển. Làm chủ cuốn sách này cũng giống như làm chủ công nghệ diễn đạt cốt lõi. Nếu bạn hiểu mọi người theo cách này, kỹ năng diễn đạt tổng thể của bạn sẽ dần tăng lên. Diễn đạt có cấu trúc và cách suy nghĩ là những kỹ năng mềm cần thiết cho người quản lý sản phẩm. Từ cuốn sách này, bạn có thể hiểu sâu hơn về những điều bí ẩn.
- PositioningCuốn sách này là cuốn sách tiếp thị được mong đợi nhiều thứ hai sau kế hoạch 100 cuốn sách “Định vị cuộc đời” năm ngoái: Nếu bạn chỉ đọc một cuốn sách tiếp thị, tôi sẽ giới thiệu cuốn sách “Định vị” đầu tiên. Là một người quản lý sản phẩm có trình độ, bạn phải học cách phục vụ thị trường và chịu trách nhiệm về sản phẩm cũng như biết đủ về khách hàng. Hitch toa xe của bạn đến một ngôi sao! Thông qua việc lặp đi lặp lại và tối ưu hóa liên tục của riêng mình, giá trị của các sản phẩm của chính họ là không thể thay thế và giá trị sản phẩm gia tăng vô hạn cuối cùng đã thành công!
- Out of Control: The New Biology of Machines, Social Systems, and the Economic WorldCuốn sách này là một đánh giá về sự phát triển xã hội gây ra bởi sự phát triển của thời đại Internet và logic bên trong của sự phát triển tự nhiên. Nó có ý định thể hiện sự phức tạp, khó đoán, khả năng tự thích ứng, tự tổ chức và những bí ẩn khác của hệ sinh thái, và điều mới mẻ của hệ sinh thái Internet chắc chắn là một biểu hiện phản chiếu của các hiện tượng nêu trên. Với sự phát triển nhanh chóng của các nút mạng, sự tương tác của thông tin đang tăng theo cấp số nhân và xu hướng phát triển đã vượt xa mong đợi và hoàn toàn nằm ngoài tầm kiểm soát. Thông qua tất cả các kiểu quay lui, cuốn sách này cố gắng làm sáng tỏ những đám mây đen và tìm ra nguyên nhân đằng sau nó.
- Lean AnalyticsNó giới thiệu các mô hình kinh doanh và các loại sản phẩm khác nhau, đồng thời hướng dẫn các phương pháp và cấu trúc phân tích dữ liệu tương ứng, trong sách có rất nhiều trường hợp, phạm vi kiến thức liên quan đến nhiều điểm mù, là một cuốn sách hướng dẫn thực hành rất rõ ràng.
- Sams Teach Yourself SQL in 10 MinutesKhông có gì để nói, các kỹ năng cơ bản của sản phẩm BI. Trên thực tế, mọi người thực hành sản phẩm Internet nên hiểu các nguyên tắc, để họ có thể tự làm và có đủ cơm ăn, áo mặc mà không phải lúc nào cũng yêu cầu BI hay hoạt động.
- Fail fast learn smartCuốn sách này giới thiệu nguồn gốc, giá trị và nguyên tắc thử nghiệm của thử nghiệm AB, xác minh các giả thuyết thông qua thử nghiệm, thúc đẩy quá trình lặp lại sản phẩm thông qua dữ liệu và thực hiện thử nghiệm ab trước khi chức năng hoạt động trực tuyến là quy trình làm việc cần thiết cho người quản lý sản phẩm
1.2. Study some courses
Trên thị trường có rất nhiều cơ sở đào tạo giám đốc sản phẩm, chất lượng không đồng đều, nhiều giảng viên trong đó là người mới ra trường, hoặc được gọi là chuyên gia của một số doanh nghiệp nhỏ, cần lựa chọn cơ sở đáng tin cậy và gặp một người đáng tin cậy. Làm giáo viên không dễ. Một cách khác là trực tiếp nhờ Product Manager của một doanh nghiệp lớn dạy kèm. Hiệu quả chi phí sẽ cao hơn, và người trung gian sẽ bị loại bỏ.
2. Sử dụng thuần thục một số công cụ mà Product Manager cần trang bị
- Questionnaire
- Công cụ khảo sát miễn phí
- Mind maps
- Flowcharts
- Prototyping
- Documentation + Notes
- Project Management
- Data Analysis
3. Hiểu rõ phương pháp luận thông dụng
Mỗi mô hình có thể được mở rộng để nói nhiều hơn và có thể được kết hợp với các dự án để nghiên cứu sâu hơn. Phương pháp luận là điều cần hiểu chứ không mê tín dị đoan, phải lựa chọn phương pháp phân tích phù hợp kết hợp với bài toán cụ thể.
- PEST
- In the market environment of an industry/enterprise/product, analyze it through P (politics), E (economy), S (society), and T (technology)
- SWOT Analysis
- S (strengths): internal strengths,
- W (weakness): internal weaknesses,
- O (opportunities): external opportunities,
- T (threats): external threats
- AARRR model (pirate model)
- Acquisition, Activation, Retention, Referral, Revenue – A classic model that must be understood in the direction of user growth
- SMART model
- S (Specific): rõ ràng
- M (Measurable): đo lường được
- A (Achievable): có thể đạt được
- R (Relevant): có liên quan
- T (Time-bound): có thời hạn ⇒ suitable for goal management
- KANO Model
- he KANO model divides user needs into: basic needs, expected needs, excited needs, indifferent needs and reverse needs ⇒ suitable for prioritization
- MECE principle
- MECE là cách viết tắt của cụm từ Mutually Exclusive Collectively Exhaustive (Loại trừ lẫn nhau Cùng nhau Toàn diện).
- “Không lặp lại, không bỏ sót”, là một phương pháp phân loại chia một số thứ thành các loại loại trừ lẫn nhau và không bỏ sót thứ nào trong số chúng.
- MECE thường được dùng để hệ thống hóa cách chúng ta giải quyết những vấn đề phức tạp.
- Bạn có thể áp dụng MECE để bóc tách những vấn đề phức tạp bằng cách chia nhỏ chúng thành những vấn để nhỏ hơn và có thể kiểm soát.
- RFM Model – Recency – Frequency – Monetary model
- Là một phần của Marketing Analysis và được sử dụng để phân tích giá trị khách hàng (Customer Value), từ đó giúp doanh nghiệp có thể phân tích ra từng nhóm khách hàng mà mình đang có, từ đó có những chiến dịch marketing hoặc chăm sóc đặc biệt.
- Phân tích RFM cho phép người làm marketing nhắm mục tiêu các nhóm khách hàng cụ thể với các thông tin liên lạc phù hợp hơn nhiều với hành vi cụ thể của họ – và do đó tạo ra tỷ lệ phản hồi cao hơn nhiều, cộng với sự trung thành và giá trị lâu dài của khách hàng tăng lên.
- 5W2H analysis method:
- WHAT – Nó là gì? Mục đích là gì? Bạn làm công việc gì?
- WHY – Tại sao làm điều đó? Có thể không làm điều đó không? Có một phương án nào khác thay thế không?
- WHO – Ai? Ai sẽ làm?
- WHEN – Khi nào khi nào? Lúc mấy giờ? Khi nào là thời điểm tốt nhất?
- WHERE – Ở đâu? Làm ở đâu?
- HOW – Làm như thế nào? Làm thế nào để nâng cao hiệu quả? Làm thế nào để thực hiện nó? Phương pháp là gì?
- HOW MUCH – Bao nhiêu? Làm như thế nào?
4. Thực hiện các dự án và trải nghiệm quy trình làm việc hoàn chỉnh của Product Manager
Phần này là quan trọng nhất, kiến thức phương pháp luận nhiều cỡ nào đi chăng nữa cũng không so được với lợi ích khi thật sự tham gia một dự án thực tế. Sinh viên còn trong trường có thể tham gia nhiều dự án thiết kế sản phẩm hoặc thực tập. Sinh viên vừa ra trường có thể thử tự mình lập kế hoạch thiết kế sản phẩm từ 0 → 1.
4.1. Demand Research – Nghiên cứu nhu cầu
Thông qua nghiên cứu nhu cầu, hiểu rõ pain points của khách hàng hoặc doanh nghiệp, từ đó thực hiện lập kế hoạch sản phẩm hợp lý và đáng tin cậy, cụ thể bao gồm các phương pháp sau:
- User interview – phỏng vấn người dùng
- Phỏng vấn người dùng là một cách để tìm người dùng mục tiêu và hiểu nhu cầu của người dùng thông qua các cuộc phỏng vấn.
- Thông thường, người phỏng vấn và người được phỏng vấn trò chuyện trực tiếp với nhau.
- Mẫu người được phỏng vấn tương đối nhỏ nhưng dành nhiều thời gian hơn cho mỗi người dùng.
- Để đạt được kết quả phỏng vấn tốt nhất, cần xây dựng một kế hoạch phỏng vấn chi tiết.
- Survey questionnaire – bảng câu hỏi
- Là cách tìm hiểu nhu cầu người dùng thông qua bảng câu hỏi.
- Ưu điểm là khách quan, đơn giản, phạm vi rộng và phản hồi nhanh.
- Nhược điểm là không đủ sâu và chỉ có thể trả lời được cho một số câu hỏi mang tính chất rõ ràng.
- Business process sorting – phân loại quy trình kinh doanh
- Sắp xếp các quy trình kinh doanh và tìm các điểm tối ưu hóa trong quy trình.
- Data analysis – phân tích dữ liệu
- Phân tích dữ liệu là một cách để đánh giá các yêu cầu (requirement), chức năng (functions) và xu hướng (trends) của sản phẩm thông qua việc thu thập (collection), phân tích (analysis) và tóm tắt (summary) các dữ liệu liên quan (relevant data).
- Đối tượng là nhóm người dùng mục tiêu và ưu điểm là nguồn dữ liệu đa dạng và kết quả dữ liệu đáng tin cậy.
Đầu ra của bước này bao gồm questionnaires, business flow charts, interview records, data analysis reports, etc.
4.2. Competitive Research – Nghiên cứu sản phẩm cạnh tranh
- Bao gồm: market analysis, strategic analysis, competing product analysis, etc.
- Mục đích là hiểu đầy đủ về xu hướng của ngành, ưu điểm và nhược điểm của các sản phẩm cạnh tranh và cách chơi, tìm ra lợi thế định vị (positioning) và khác biệt (differentiation advantages) của sản phẩm của chính bạn, đồng thời tiến hành bố trí và lập kế hoạch.
- Kết quả đầu ra của bước này là các báo cáo như market analysis reports, competing product analysis reports, etc.;
4.3. Product Planning – Kế hoạch sản phẩm
- Dựa trên phân tích các pain points của người dùng và điều kiện thị trường (market conditions), các vấn đề và mục tiêu hiện tại cần giải quyết, hình thành phương án quy hoạch sản phẩm, bao gồm product positioning (định vị sản phẩm), target users (người dùng mục tiêu), product target disassembly (phân tách mục tiêu sản phẩm), function priority (ưu tiên chức năng), etc., đồng thời xây dựng product paths và iteration plans.
- Đầu ra của bước này là kế hoạch hoạch định sản phẩm (product planning).
4.4. Product Design – Thiết kế sản phẩm
- Thiết kế các specific functional modules, design product prototypes
- Viết PRDs
- Triển khai các giải pháp cho các điểm chức năng (functional points) và tương tác chi tiết (interaction details)
- Kết quả đầu ra của bước này là prototype, PRD.
4.5. Needs Assessment – Đánh giá nhu cầu
- Mời các bên như Developer, R&D, QC, UI và các roles liên quan khác tiến hành xem xét nhu cầu.
- Nếu phương án được thông qua sẽ bước vào giai đoạn phát triển sản phẩm.
- Nếu phương án cần điều chỉnh, có thể cần phải xem xét lại lần thứ hai cho đến khi tất cả các bên liên quan đạt được sự đồng thuận.
4.6. Project Managment – Quản lý dự án
- Theo dõi tiến độ R&D, QC, UI scheduling.
- Theo dõi Development Progress.
- Conduct product acceptance – nghiệm thu sản phẩm.
- Đảm bảo rằng sản phẩm được tung ra đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng.
- Đầu ra của bước này là Gantt Chart, Project Schedules, etc.
4.7. Data Analysis – Phân tích dữ liệu
- Phân tích hiệu quả sau khi golive để xem mục tiêu dự kiến có đạt được hay không và hướng dẫn kế hoạch và next iteration direction plan.
- Đầu ra của nước này là review analysis report.
Part III: Prepare an impressive resume
1. Basic information
Phần này chủ yếu bao gồm tên, ngày sinh, thông tin liên lạc, địa chỉ email và mục đích xin việc, đối với ảnh, trừ khi bạn rất ưa nhìn thì không cần đăng, không nên viết thêm về các nội dung khác.
2. Self-evaluation
Tóm tắt kinh nghiệm trong quá khứ của bạn phải làm nổi bật những điểm nổi bật, nếu bạn cảm thấy mình tầm thường và không có gì đáng nói thì đừng viết phần này
3. Educational information
Một trường đại học tốt và chuyên ngành tương ứng chắc chắn là điểm cộng của bạn. Trong phần này, nên hiển thị thời gian học, chuyên ngành và bằng cấp,
Nếu vừa mới ra trường, tốt nhất là hiển thị các khóa học chính và danh dự đạt được trong trường. Nhưng nếu học lực của bạn rất trung bình hoặc thậm chí có điểm trừ, tôi khuyên bạn nên đặt nó ở cuối, rất có thể sẽ không có thể bị coi thường khi nhìn thấy phần này, mặc dù nó rất thực tế, nhưng nơi làm việc là thực sự tàn nhẫn.
4. Work experience/Internship experience
Đây là phần quan trọng nhất.
Khi mô tả dự án, nên sử dụng STAR method: situation, task, action and result.
Situation – bối cảnh
Thường sẽ có 2 cách viết:
- Góc độ dự án:
- Nếu bạn muốn giới thiệu một dự án mà bạn chịu trách nhiệm tổng thể, thì bạn có thể viết ra nền tảng logic của dự án.
- Cần lưu ý rằng trong trường hợp này, chỉ có logic dự án được viết chung chung và không cần giới thiệu công ty.
- Ví dụ: nếu như đó là dạng dự án thúc đẩy tăng trưởng, bạn có thể viết “XXX là dự án quảng cáo sản phẩm, bằng cách tối ưu hóa chiến lược đề xuất, đã có thể tăng thời gian lưu lại của người dùng và tăng activation”.
- Góc độ công việc:
- Nếu bạn muốn làm nổi bật giá trị công việc của mình trong một dự án nhất định, bạn có thể viết ra nền tảng của các yêu cầu để hoàn thành một dự án nhất định.
- Ví dụ: khi bạn phát hiện ra các vấn đề về sản phẩm và giải quyết chúng thông qua phân tích dữ liệu, bạn có thể viết “qua phân tích dữ liệu như user click heat map và page jump trajectory, người ta thấy rằng tỷ lệ chuyển đổi từ trang chủ sang cửa hàng không cao”.
Mục đích của việc viết situation là để HR nhanh chóng hiểu được lý do bạn làm mọi việc, dọn đường cho những “mục tiêu” sau, đừng viết phức tạp quá.
Task – mục tiêu
Là mục đích làm việc của bạn. Có thể hiểu là KPI hoặc chữ O trong OKR. Mỗi người trong công việc cần phải có mục đích cốt lõi và đây là thông tin quan trọng giúp bạn xác lập vị trí của bạn trong dự án này.
Nhìn chung có 2 loại mục tiêu:
- Quantifiable goals – mục tiêu có thể lượng hóa được
- Daily activity, GMV, retention rate, click-through rate, follower growth… These goals that can be accurately measured by objective data are “quantifiable goals”.
- Mọi người nên tránh hiểu lầm: mục tiêu trong CV của bạn phải là mục tiêu trực tiếp của modules mà bạn phụ trách, và tránh viết mục tiêu tổng thể của dự án.Ví dụ: một PM chịu trách nhiệm giới thiệu sản phẩm trên trang chủ thương mại điện tử, mục tiêu của anh ta rất có thể là tỷ lệ chuyển đổi từ trang chủ sang trang chi tiết cửa hàng, chứ không phải GMV của nền tảng thương mại điển tử. Nhưng nếu bạn là chủ sở hữu của doanh nghiệp thương mại điện tử này, thì mục tiêu của bạn phải là GMV (hoặc tổng lượng đặt hàng).
- Non-quantifiable goals – mục tiêu không thể lượng hóa được
- Satisfaction, operational efficiency, business support rate, system stability… These goals that cannot be accurately measured by objective data are “non-quantifiable goals”.
- Tuy không định lượng được nhưng nó cũng là cơ sở quan trọng để bạn định hướng phương hướng làm việc nên phải viết rõ ràng.
- Một số bạn làm nhiều nghiệp vụ trong bộ phận kinh doanh, vì vậy họ có thể phân tách theo nội dung khác nhau của “mục tiêu”, để logic trong cách diễn đạt tiếp theo sẽ rõ ràng và dễ hiểu hơn.
“Mục tiêu” phản ánh vị trí của bạn trong một dự án hoặc trong team, đồng thời cũng phản ánh tầm quan trọng vị trí hiện tại của bạn. Kiến nghị mọi người cần lưu ý, nhưng không được làm càn, ghi sự thật là được.
Action – hành động
Hành động là cách bạn thực hiện và giải quyết vấn đề dựa trên các mục tiêu trên. Thông thường bạn có thể chia thành 3-4 điểm và giải thích riêng từng điểm. Điều này phản ánh cách suy nghĩ và giải quyết vấn đề của bạn.
Tất cả các hành động nên được thực hiện xung quanh một mục tiêu và các hành động không nên đi chệch khỏi mục tiêu.
Result – kết quả
Càng quả càng định lượng được càng tốt.
Nhiều người đề cập đến “hiệu quả được cải thiện” và “nâng cao năng lực kinh doanh”, điều này hoàn toàn vô nghĩa. Cụ thể: cải thiện được bao nhiêu, có thể dùng chỉ số nào để đo lường giá trị của doanh nghiệp, bạn có mục tiêu ngay từ đầu không, và bao nhiêu mục tiêu đã được hoàn thành.
⇒ Đây là lối suy nghĩ mà một Product Manager nên có, đồng thời cũng là điều mà người phỏng vấn đặc biệt chú ý.
5. Kỹ năng cá nhân
Chỉ cần những kỹ năng của bạn mà người phỏng vấn cũng hiển nhiên có như Office, tiếng Anh… thì cũng chả cần liệt kê.
Tất cả nội dung không nên quá 2 trang giấy, đối với những bạn vừa tốt nghiệp không quá 3 năm thì không nên quá 1 trang giấy. Một là người phỏng vấn không có đủ thời gian và kiên nhẫn xem đến trang thứ 3; hai là nó cũng phản ánh sự hiểu biết và năng lực quy nạp tổng kết của bạn với nội dung, các điểm chính và điểm nổi bật chưa vững.
Part IV: How to pass the interview
1. Trước khi phỏng vấn
Nội dung viết trong sơ yếu lý lịch phải rõ ràng, đảm bảo không có điểm mù, đặc biệt là phần kinh nghiệm dự án, bạn phải chuẩn bị nhiều vấn đề thường gặp như khó khăn của dự án, ý tưởng giải pháp, kết quả dự án, kế hoạch bước tiếp theo , v.v., và viết chúng ra.
Các câu hỏi phỏng vấn thường gặp, viết ra câu trả lời và ghi nhớ chúng. Các câu hỏi phỏng vấn phổ biến được liệt kê như sau:
- Thông tin cơ bản
- Giới thiệu bản thân.
- Thành tích học tập của bạn thế nào?
- Hỏi chuyên ngành máy tính: Tại sao bạn lại muốn trở thành Product Manager thay vì dân kỹ thuật nếu bạn học máy tính?
- Hỏi chuyên ngành không liên quan đến máy tính: Chuyên ngành của bạn ít liên quan đến Internet. Tại sao bạn muốn trở thành Product Manager?
- Các dự án nội bộ: bạn đã làm gì? Bạn đã gặp những khó khăn gì? Làm thế nào để đối phó với nó? Bạn tìm thấy gì?
- Đối với các vị trí trong lớp/cộng đồng: Bạn thường chịu trách nhiệm về công việc gì? Làm thế nào để lên kế hoạch cho một sự kiện? Những vấn đề bạn đã gặp phải? Làm thế nào để đối phó với nó? Bạn tìm thấy gì?
- Kinh nghiệm thực tập
- Hãy cho tôi biết về kinh nghiệm thực tập xx của bạn.
- Bạn chịu trách nhiệm chính về việc gì?
- Công việc chính của bạn là gì?
- Quy trình làm việc hàng ngày của bạn là gì?
- Các sản phẩm tham gia đã có những thay đổi gì? Tại sao bạn thực hiện những thay đổi này?
- Các sản phẩm tham gia cạnh tranh là gì? Những ưu và nhược điểm của chính sản phẩm là gì?
- Những vấn đề bạn gặp phải trong quá trình thực tập? Làm thế nào để đối phó với nó? Bạn tìm thấy gì?
- Kinh nghiệm làm việc
- Giới thiệu công việc bạn đã làm trước đây.
- Tại sao bạn rời đi?
- Tại sao bạn không tiếp tục làm công việc cũ mà muốn trở thành Product Manager?
- Tại sao bạn lại đến phỏng vấn công ty chúng tôi?
- Kinh nghiệm dự án
- Giới thiệu dự án xx của bạn.
- Tại sao bạn làm dự án này?
- Bạn đã gặp vấn đề gì trong quá trình thực hiện nó? Làm thế nào để đối phó với nó? Bạn tìm thấy gì?
- Đối tượng sử dụng của dự án này là ai? Làm thế nào để làm nghiên cứu người dùng?
- Phân tích sản phẩm cạnh tranh cho dự án này được thực hiện như thế nào? , Những lợi thế và bất lợi so với các sản phẩm cạnh tranh là gì?
- Cấu trúc chức năng của dự án này được xác định như thế nào?
- Trình diễn nguyên mẫu của dự án này.
- Bạn nghĩ dự án này có thể được cải thiện như thế nào bây giờ?
- Kiến thức Product
- Quy trình làm việc hoàn chỉnh của Product Manager là gì?
- Công việc hàng ngày của Product Manager là gì?
- Bạn nghĩ Product Manager cần phải có những kỹ năng gì?
- Bạn nghĩ loại sản phẩm nào là sản phẩm tốt? Ví dụ.
- Bạn đã từng sử dụng sản phẩm của công ty chúng tôi chưa? Có bất kỳ đề xuất gì không?
- Các mô hình kinh doanh phổ biến trên Internet là gì? Ví dụ.
- Bây giờ chúng ta cần thiết kế một sản phẩm xx, bạn sẽ thiết kế như thế nào
- Tìm nhu cầu người dùng như thế nào? Làm thế nào để chuyển đổi nhu cầu của người dùng thành nhu cầu của sản phẩm?
- Nhu cầu là gì? làm thế nào để lựa chọn?
- Làm thế nào để xác định mức độ ưu tiên của các nhu cầu?
- Làm thế nào để phân tích nhu cầu?
- Làm thế nào để xác định định vị sản phẩm?
- Nghiên cứu người dùng là gì? Các phương pháp nghiên cứu người dùng là gì?
- Làm thế nào để phân tích các sản phẩm cạnh tranh?
- Làm thế nào để xác định cấu trúc chức năng của sản phẩm?
- Cách viết tài liệu yêu cầu? Làm thế nào để làm phân tích dữ liệu? Các mô hình phân tích dữ liệu phổ biến là gì?
- Làm thế nào để cải tiến các nhu cầu?
- Tổng hợp
- Không đồng ý với cấp trên thì phải làm sao?
- Tôi nên làm gì nếu có quan điểm khác với đồng nghiệp chẳng hạn như bộ phận R&D?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu đội kỹ thuật nói rằng điều đó không thể thực hiện được?
- Tại sao bạn nghĩ mình phù hợp với vị trí Product Manager?
- Điểm mạnh của bạn là gì?
- Điểm yếu lớn nhất của bạn là gì?
- Sở thích của bạn là gì?
- Bạn cảm thấy thế nào về việc làm thêm giờ?
- Kế hoạch nghề nghiệp của bạn là gì?
- Tại sao bạn lại đến phỏng vấn công ty chúng tôi?
- Bạn đã đọc những cuốn sách nào về sản phẩm? Bạn tìm thấy gì?
- Anh/chị thường hiểu thông tin về ngành như thế nào? Các xu hướng công nghiệp mới nhất là gì?
- Trở ngại lớn nhất mà bạn gặp phải là gì? Làm thế nào để đối phó với nó? Bạn tìm thấy gì?
- Bạn có đề xuất gì bây giờ? Nếu công ty chúng tôi cũng gửi cho bạn một báo giá, làm thế nào để bạn lựa chọn?
- Tôi đã đặt câu hỏi của mình xong rồi. Bạn có câu hỏi nào không?
2. Trong khi phỏng vấn
- Đừng đến muộn
- Giữ vững phong thái tự tin, tươi cười, kiểm soát tốc độ nói, điềm tĩnh và bình tĩnh, gặp phải những câu hỏi không trả lời được, đừng hoảng sợ, có thể nói ra suy nghĩ của bản thân, đừng chỉ nói là không, không biết.
- Tư duy cấu trúc và diễn đạt.
- Hãy chủ động hướng dẫn người phỏng vấn nói về lĩnh vực chuyên môn của bạn.
3. Sau khi phỏng vấn
- Ghi lại quá trình phỏng vấn, xem lại cuộc phỏng vấn, giải quyết ngay các vấn đề phát sinh và tìm hiểu ngay những câu hỏi mà bạn không biết.
- Không nghĩ về kết quả của cuộc phỏng vấn này, và tích cực chào đón cuộc phỏng vấn tiếp theo.
Part V: Choose a correct offer
Các yếu tố để tham khảo lựa chọn Offer:
- Quy mô nền tảng
- Lương và phúc lợi
- Cường độ làm việc
- Phong cách lãnh đạo, không khí bộ phận
- Định hướng kinh doanh
Đối với những người quản lý sản phẩm mới vào ngành, tôi khuyên bạn nên ưu tiên quy mô nền tảng và phương hướng kinh doanh.
Công việc sản phẩm đầu tiên có ảnh hưởng quan trọng đến toàn bộ sự nghiệp sản phẩm, tốt nhất là nên trau dồi phương pháp làm việc tốt ở công ty đầu tiên, tiếp xúc với hoạt động kinh doanh cốt lõi của công ty lớn và có tốc độ tăng trưởng nhanh, vì vậy nên chọn nền tảng lớn và Định hướng kinh doanh, sản phẩm triển vọng đặt nền móng vững chắc cho sự nghiệp tương lai
Về tiền lương, theo khả năng nâng cao thì lương tăng rất nhanh nên đừng quá chú trọng đến lợi ích trước mắt.